Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điều hòa hoạt động gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 3
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Xù lông khi gặp trời lạnh
Tắc kè đổi màu theo nền môi trường
Thể bạch tạng ở cây lúa
Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao
Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân giải đường lactôzơ.
có chất cảm ứng
không có chất ức chế
không có chất cảm ứng
có hoặc không có chất cảm ứng
Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá.
Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền.
Có khả năng tự sao chép.
Có khả năng tự điều chỉnh.
A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
B. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành
Y,Z,X hoặc Z,Y,X
X,Y,Z
Y,X,Z
X,Z,Y hoặc Z,X,Y
Không bao giờ thay đổi trật tự nuclêôtit.
Luôn tạo ra sản phẩm tham gia vào kiểm soát hoạt động của các gen khác.
Luôn được biểu hiện ra kiểu hình.
Có thể được phiên mã và dịch mã ra nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau.
Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.
Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
Tổng hợp các protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc
Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa protein ức chế.
điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.
điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.
. điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.
Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-polymerase vào vùng khởi đầu.
Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng điều hòa.
Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.