Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể ngẫu phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 4
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần
0.54 AA + 0.42 Aa + 0.04 aa = 1
0.81 AA + 0.18 Aa + 0.01 aa = 1
0.5625 AA + 0.375 Aa + 0.0625 aa = 1
0.0625 AA + 0.375 Aa + 0.5625 aa = 1
0,3AA:0,45Aa:0,25aa
0,45AA:0,3Aa:0,25aa
0,25AA:0,5Aa:0,25aa
0,1AA:0,65Aa:0,25aa
tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen .
Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
vốn gen của quần thể.
tính ổn định của quần thể.
A Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
B Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.
C Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
A. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
C. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.
D. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04
0,25 và 0,25
0,2 và 0,5
0,125 và 0,5
0,375 và 0,75
A: 64%
B: 48%
C: 42%
D: 32%
Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen
F3 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen
Tính trạng mầu sắc hoa do một gen qui định
Kiểu gen của F3 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2.
0,38 AA : 0,42 Aa : 0,2 aa
0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa
0,7 AA : 0,1 Aa : 0,2 aa
0,49 AA : 0,31 Aa : 0,2 aa