Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khúc xạ ánh sáng - Vật Lý 11 - Đề số 3

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Khúc xạ ánh sáng - Vật Lý 11 - Đề số 3  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Vật Lý lớp 11 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

41        

B.

530.        

C.

800.        

D.

Không xác định được.

A.

A : Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương;

B.

B : Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ của kính càng lớn;

C.

C : Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng hôi tụ ánh sáng mạnh hay yếu;

D.

D : Đơn vị của độ tụ là đi ốp (dp).

A.

Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng;

B.

Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính;

C.

Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính;

D.

Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính.

A.

A : Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.        

B.

B : Không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

C.

C : Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới bằng 0o .

D.

D : Luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

A.

A : Gương phẳng.

B.

B : Gương cầu.

C.

C : Cáp dẫn sáng trong nội soi.        

D.

D : Thấu kính

A.

Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.

B.

Thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.

C.

Thấu kính hội tụ có tiêu cự 200 cm.

D.

Thấu kính phân kì có tiêu cự 200 cm.

A.

Tam giác đều.

B.

Tam giác cân.

C.

Tam giác vuông.

D.

Tam giác vuông cân.

A.

Trước kính 90 cm.        

B.

Trước kính 60 cm.        

C.

Trước 45 cm.

D.

Trước kính 30 cm.

A.

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

B.

Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

C.

Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.

D.

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

A.góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
B.góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C.góc khúc xạ không thể bằng 0.
D.góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
A.

D = i1 + i – A.

B.

D = i1 – A.

C.

D = r1 + r2 – A.

D.

D = n (1 –A).

A.

Chùm sáng tới song song, chùm sáng ló hội tụ;

B.

Chùm sáng tới hội tụ, chùm sáng ló hội tụ;

C.

Chùm sáng tới qua tiêu điểm vật, chùm sáng ló song song với nhau;

D.

Chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì.

A.

Phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc.

B.

Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch.

C.

Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm.

D.

Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ được nhuộm màu

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ