Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 6

Lượng tử ánh sáng vẫn thường gặp trong các đề thi THPT QG môn Lý. Ngoài nắm vững lý thuyết các bạn cần phải liên tục thực hành và làm các bài tập trắc nghiệm để quen với cách giải các dạng bài tập. 

Bài tập "Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 6" là bài tập tổng hợp toàn bộ Chương 6 Lượng tử ánh sáng được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 6 Lượng tử ánh sáng nếu cần xem lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
      http://cungthi.vn/de-thi.html 
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
      http://cungthi.vn/bai-giang.html


Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

 

Nội dung đề thi:

A.

Một êlectron chuyển động nhanh.

B.

Lượng tử của năng lượng.

C.

Một prôton chuyển động nhanh.

D.

Không phải là một êlectron hay một prôton chuyển động nhanh cũng không phải là lượng tử của năng lượng.

A.

Có khả năng ion hóa chất khí rất cao.

B.

Có khả năng đâm xuyên mạnh.

C.

Bị lệch hướng trong điện trường.

D.

Có tác dụng làm phát quang một số chất.

A.

Tốc độ của chùm sáng.

B.

Tần số của chùm sáng.

C.

Bước sóng của chùm sáng.

D.

Cường độ của chùm sáng.

A.

Tần số.

B.

Bước sóng.

C.

Năng lượng.

D.

Vận tốc.

A.

Năng lượng ứng với n = ∞.

B.

Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hiđrô để đưa điện tử từ mức cơ bản (n = 1) lên mức kích thích (n = ∞).

C.

Năng lượng ứng với n = 1.

D.

Năng lượng ứng với n = ∞ và n = 1.

A.

Tăng theo r2.

B.

Tăng theo r3.

C.

Tăng theo .

D.

Tăng theo n2 (với n là các số tự nhiên).

A.

Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 67,5% số phôtôn hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang.

B.

Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 90%.

C.

Nếu hiệu suất phát quang của dung dịch hữu cơ là 75% thì có 75% số phôtôn đã hấp thụ gây ra sự phát quang.

D.

Hiệu suất của quá trình hấp thụ và phát quang là 1,1.

A.

Các ánh sáng có bước sóng khác nhau thì bị môi trường hấp thụ nhiều hay ít khác nhau.

B.

Những chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ được gọi là gần trong suốt với miền quang phổ đó.

C.

Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy gọi là trong suốt với miền ánh sáng nhìn thấy.

D.

Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy thì được gọi là vật trong suốt có màu.

A.

Chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém khi được chiếu sáng thích hợp.

B.

Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C.

Kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

D.

Chất bán dẫn có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được chiếu sáng thích hợp.

A.

Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực.

B.

Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu dây kim loại có nhiệt độ khác nhau.

C.

Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.

D.

Hiện tượng quang dẫn xảy ra trong một số chất bán dẫn.

A.

Cường độ của chùm sáng kích thích.

B.

Bước sóng ánh sáng kích thích.

C.

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt.

D.

Cường độ của chùm sáng kích thích, bước sóng ánh sáng kích thích và hiệu điện thế giữa anốt và catốt.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ