Các nội dung nằm trong bài giảng
● Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc Theo số liệu thống kê, số dân nước ta là 84 156 nghìn người.
● Từ hình 16.1 (SGK Irang 68), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn.
Từ hình 16.1 (SGK Irang 68), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn. Tỉ suất gia tăng dân số qua các thời kì không ổn định.
Phân bố dân cư chưa hợp lí Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2.
● Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí.
Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí. Sự phân bố dân cư không hợp lí đã dẫn đến.
● Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
● Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào.
● Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Dân số nước ta tăng nhanh , đặc biệt là vào nửa cuối.
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa. Do dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua. Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí là do.
● Từ bảng 16.2 (SGK trang 69), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.
Từ bảng 16.2 (SGK trang 69), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
Từ bảng 16.3 (SGK trang 71), hãy so sánh và cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn. Số dân nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn số dân thành thị.