Câu 1.36 trang 17 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao


Nội dung bài giảng

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:

a) \(y = {{x + 1} \over {2x + 1}}\)                             

b) \(y = 4 + {1 \over {x - 2}}\) 

c) \(y = {{\sqrt {{x^2} + x} } \over {x - 1}}\)                          

d) \(y = {{\sqrt {x + 3} } \over {x + 1}}\)

Giải

a) Đường thẳng \(x = -{1 \over 2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị (khi  \(x \to {\left( { - {1 \over 2}} \right)^ - }\) và \(x \to {\left( { - {1 \over 2}} \right)^ + }\). Đường thẳng \(y = {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị (khi \(x \to  + \infty \) và \(x \to  - \infty \))

b) Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi \(x \to {2^ - }\) và \(x \to {2^ + }\)). Đường thẳng y = 4 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi  \(x \to  + \infty \) và \(x \to  - \infty \))

c) Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{x\sqrt {1 + {1 \over x}} } \over {x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{\sqrt {1 + {1 \over x}} } \over {1 - {1 \over x}}} = 1\)                            

               \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {{ - x\sqrt {1 + {1 \over x}} } \over {x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } {{ - \sqrt {1 + {1 \over x}} } \over {1 - {1 \over x}}} =  - 1\)                           

Nên đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi \(x \to  + \infty \)) và đường thẳng y = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi \(x \to  - \infty \)) (h.1.8)        

d) Đường thẳng x = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi \(x \to {( - 1)^ - }\) và \(x \to {( - 1)^ + }\)).

Đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi \(x \to  + \infty \)) (h1.1.9).