Bài tập Sinh Học theo chuyên đề Di truyền người

PDF 29 2.345Mb

Bài tập Sinh Học theo chuyên đề Di truyền người là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Ôn Thi THPTQG được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

>>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! 1 DI TRUYỀN NGƯỜI LÍ THUYẾT VỀ BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI Câu 1: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: 1. Bạch tạng 2. Máu khó đông 3. Mù màu 4. Hồng cầu lưỡi liềm 5. Pheninketo niệu 6. Hội chứng Toc nơ 7. Hội chứng 3X 8. Hội chứng Đao 9. Tật có túm lông ở vành tai Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen? A. 7 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 2: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có NST thứ 21 ngắn hơn NST 21 của người bình thường, người đó có thể bị: A. Hội chứng Patau. B. Bệnh bạch tạng C. Hội chứng Đao D. Ung thư máu Câu 3: (Đề thi thử trường THPT Diệu Hiền năm 2016) Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này? 1. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường. 2. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2. 3. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1. 4. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1. 5. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường. 6. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 4(Đề thi thử trường THPT Đa Phúc năm 2016) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 1. Bệnh pheniketo niệu. 2. Bệnh ung thư máu 3. Tật có túm lông ở vành tai. 4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Tocno. 6. Bệnh máu khó đông. Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 5: (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016) Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là: A. Nghiên cứu phả hệ B. Nghiên cứu tế bào C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh D. Phân tích bộ NST ở tế bào người Câu 6 : (Đề thi thử trường THPT Yên Định năm 2016) Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán - Lý - Hóa - Sinh – Văn - Anh - Sử - Địa tốt nhất! 2 B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. Câu 7(Đề thi thử trường THPT Yên Lạc năm 2016) Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng. B. đột biến lặn gen ức chế khối u. C. đột biến trội gen ức chế khối u. D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng. Câu 8(Đề thi thử trường THPT Ngô Sỹ Liên năm 2016) Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn đến hình thành các khối u ác tính. C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. Câu 9: (Đề thi thử của trường THPT Yên Thế năm 2016) Cho một số bệnh, tật di truyền ở người 1: Bạch tạng. 2: Ung thư máu. 3: Mù màu. 4: Dính ngón tay 2-3. 5: Máu khó đông. 6: Túm lông trên tai. 7. Bệnh Đao. 8: phênilkêtôniệu 9. Bệnh Claiphentơ Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 10(Đề thi thử sở giáo dục đào tạo Vĩnh Phúc năm 2016) Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây: (1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. (2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.