Cô Hằng cách trả lời bài đọc hiểu

PDF 24 0.660Mb

Cô Hằng cách trả lời bài đọc hiểu là tài liệu môn Văn Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Cô Diễm Hằng Facebook: Trần Thị Diễm Hằng Tel: 091606561 Fanpage: Luyện thi Ngữ văn cùng cô Diễm Hằng CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỌC – HIỂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA A. Nắm vững những kĩ năng cơ bản về tiếng Việt: I. Sáu phương thức biểu đạt: 1. Miêu tả: Câu thơ, câu văn vẽ lại hình ảnh thiên nhiên hoặc chân dung con người, sự vật 2. Tự sự: đoạn thơ, đoạn văn trần thuật (hoặc kể) các chi tiết, sự việc xảy ra trong cuộc sống 3. Thuyết minh: đoạn văn nói rõ, hoặc giải thích những đặc điểm sự vật, sự việc theo thực tế khách quan, không miêu tả hay hư cấu như các tác phẩm truyện 4. Biểu cảm: Xen kẽ những hình ảnh, sự việc, sự vật tác giả bày tỏ những cảm xúc chủ quan: yêu thương, trân trọng, tự hào, buồn đau, xót xa, căm ghét,… 5. Nghị luận: Xen kẽ miêu tả và kể chuyện, người viết dùng lí lẽ nêu những suy ngẫm, triết lí về những quy luật của thiên nhiên, của xã hội con người. Phương thức này thường xuất hiện trong những áng văn của một số tác giả có phong cách đặc biệt: Nguyễn Đình Thi, Chế Lan Viên, Nguyễn Khoa Điềm… 6. Điều hành II. Sáu phong cách ngôn ngữ: 1. Sinh hoạt 2. Nghệ thuật 3. Báo chí 4. Chính luận Cô Diễm Hằng Facebook: Trần Thị Diễm Hằng Tel: 091606561 Fanpage: Luyện thi Ngữ văn cùng cô Diễm Hằng 5. Khoa học 6. Hành chính III. Sáu thao tác lập luận: 1. Giải thích: cắt nghĩa từ ngữ, ý tưởng…( đặt và trả lời câu hỏi: Nghĩa là gì?) 2. Phân tích: chia đối tượng thành nhiều bộ phận để khám phá, giải mã 3. Chứng minh: dùng dẫn chứng để minh chứng cho lí lẽ đã nói trong luận đề và luận điểm 4. So sánh: Đối chiếu ý tưởng, hình ảnh, sự việc này với sự việc khác tương đồng hoặc đối lập 5. Bác bỏ: Nêu những ý tưởng hoặc sự việc trái với lẽ thường, những sai lầm để phê phán, bác bỏ 6. Bình luận: khen chê một đối tượng nghị luận IV. Ba cách dẫn dắt ý, sáu bút pháp, bốn cách trần thuật, hai thời gian trần thuật 1. Ba cách dẫn dắt ý: Diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp 2. Sáu bút pháp: Hiện thực, lãng mạn, trữ tình, triết lý, tượng trưng, lạ hóa 3. Bốn cách trần thuật: Ngôi thứ nhất ( nhân vật xưng tôi, kể chuyện), Ngôi thứ hai (Nhân vật phụ kể về nhân vật chính), Ngôi thứ ba (Tác giả kể), Ngôi thứ ba gián tiếp (tác giả hòa vào nhân vật kể chuyện) 4. Hai thời gian trần thuật: Thời gian kể chuyện thường ngắn, thời gian được kể trong câu chuyện thường dài V. Những nghệ thuật ngôn từ: 1. Dùng từ: từ tượng hình, tượng thanh, phối hợp các thanh điệu giàu tính nhạc, phối hợp các từ ngữ thuần Việt với từ Hán, Hán – Việt… Cô Diễm Hằng Facebook: Trần Thị Diễm Hằng Tel: 091606561 Fanpage: Luyện thi Ngữ văn cùng cô Diễm Hằng 2. Viết câu: điệp từ, điệp ngữ, liệt kê,…lặp cấu trúc, đối lập, câu hỏi tu từ, cảm than… 3. Các phép lien kết: Phép nối, Phép lặp, Phép thế, Phép lien tưởng,… B. Vận dụng các kĩ năng để trả lời câu hỏi: I. Văn liệu của đề là thơ ca (Bài thơ hay đoạn thơ). Những câu hỏi thường xuất hiện và cách trả lời: 1. Thể thơ, giọng điệu?: Trả lời - Thơ lục bát: giọng mềm mại, có vần có nhịp uyển chuyển, gần lời ru, tiếng hát trong dân ca - Thơ thất, bát, ngũ ngôn: giọng rắn rỏi, nhịp cân đối mang âm hưởng thơ ca trung đại - Thơ tự do: câu thơ dài ngắn linh hoạt tuy không vần nhưng thanh điệu đầy tính nhạc, nhịp điệu hài hòa, trôi chảy, trau chuốt… 2. Những phương thức biểu đạt? Phong cách ngôn ngữ? 3. Những dấu hiệu nghệ thuật (hoặc tu từ) đặc sắc trong văn bản? Trả lời: - Huy động kiến thức về nghệ thuật ngôn từ ( Đã nêu ơ trên) - Trả lời theo đúng yêu cầu (Nếu yêu cầu là “những biện pháp” thì cần chỉ ra từ hai dấu hiệu nghệ thuật trở lên) - Nội dung trả lời gồm: Chỉ rõ dấu hiệu nghệ thuật => Nêu tác dụng và hiệu quả trong văn bản 4. Chủ đề, nội dung hoặc cảm hứng toát ra từ văn bản? Viện dẫn những tác phẩm cùng đề tài? Phát biểu cảm nghĩ về riêng mình? Trả lời: - Chủ đề, nội dung và cảm hứng chính: Dựa vào nhan đề (Nếu có), hoặc những từ khóa, hình ảnh nổi bật để trả lời (Chú ý ngắn gọn, thường chỉ là 1 hoặc 2 câu) Cô Diễm Hằng Facebook: Trần Thị Diễm Hằng Tel: 091606561 Fanpage: Luyện thi Ngữ văn cùng cô Diễm Hằng - Viện dẫn tác phẩm cùng đề tài: Nêu ít nhất hai tên tác phẩm, tác giả - Phát biểu cảm nghĩ: Nên viết theo phương thức nghị luận, dẫn dắt kiểu tổng – phân – hợp II. Văn liệu của đề là truyện, kịch, kí…: Những câu hỏi thường xuất hiện và cách trả lời: 1. Phương thức biểu đạt? Phong cách ngôn ngữ? (Cách trả lời tương tự câu hỏi về thơ) 2. Những dấu hiệu nghệ thuật? (Cách trả lời tương tự câu hỏi về thơ) 3. Chia đoạn, nêu đại ý mỗi đoạn, chủ đề của truyện, đoạn văn? Đặt nhan đề cho văn bản? Trả lời: - Chia đoạn: Dựa vào dấu hiệu của hình thức văn bản: xuống dòng, các từ khóa, từ đó nêu đại ý mỗi đoạn - Chủ đề, đặt nhan đề: dựa vào từ khóa để trả lời 4. Phát biểu cảm nghĩ? Nên viết theo phương thức nghị luận, dẫn dắt kiểu