H 11 19 Cautrucphantuhopchathuuco Tomtatbaihocnew

PDF 5 0.344Mb

H 11 19 Cautrucphantuhopchathuuco Tomtatbaihocnew là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) I. Công thức cấu tạo 1. Khái niệm Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại công thức cấu tạo Công thức cấu tạo khai triển: Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết Công thức cấu tạo thu gọn (2 loại) Cách 1: Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành 1 nhóm. Cách 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử Cacbon và nhóm chức. Mỗi đầu đoạn thẳng, mỗi điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon, không biểu thị số nguyên tử hidro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo khai triển Công thức cấu tạo thu gọn Công thức cấu tạo thu gọn nhất C C C C HH H H C H HH H H H C C C C HH H H H H H H H H C C C H HH H H O H H H CH3 CH CH CH3 CH2 hoặc CH CH3 CH3 CH3 hoặc CH3 – CH2 – CH2OH hoặc II. Thuyết cấu tạo hóa học 1. Nội dung Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo 1 thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi công thức cấu tạo, sẽ tạo ra hợp chất khác. Ví dụ: CH3-CH2-OH CH3-O-CH3 Rượu etylic, TS = 78,3 oC Đimethyl ete, TS = -23 oC Tan vô hạn trong nước Tan ít trong nước Tác dụng với Na giải phóng H Không tác dụng với natri Trong phân tử hợp chất hữu cơ, C có hóa trị 4. Nguyên tử carbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C (mạch vòng, mạch không vòng, mạch có nhánh, mạch không nhánh). CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 Mạch hở không nhánh Mạch hở có nhánh Mạch vòng Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). 2. Ý nghĩa Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân. III. Đồng đẳng, đồng phân 1. Đồng đẳng a. Xét các hidrocacbon: C2H4 (CH2 = CH2) C3H6 (CH2 = CH – CH3) C4H8 (CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3, CnH2n CH CH3 CH3 CH3 H2C CH2 CH2 CH2H2C CH2 C CH3 CH3 CH2  Công thức phân tử các chất trên hơn kém nhau một hay một số nhóm CH2 và chúng có tính chất hóa học tương tự nhau (giống etilen). Chúng được gọi là các chất đồng đẳng của nhau. b. Khái niệm Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. 2. Đồng phân a. Xét thí dụ Ancol etylic (CH3–CH2–OH) và đimetyl ete (CH3–O–CH3) đều có công thức phân tử C2H6O, nhưng có tính chất khác nhau. Ta nói ancol etylic và đimetyl ete là các chất đồng phân của nhau. b. Khái niệm Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. c. Các loại đồng phân: Đồng phân cấu tạo: Đồng phân mạch cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí liên kết bội hoặc nhóm chức,…. Đồng phân lập thể: đồng phân khác nhau về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử. IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Liên kết chủ yếu: liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị chia 2 loại: liên kết xich ma () và liên kết pi (). Sự tổ hợp liên kết  và liên kết  tạo thành liên kết đôi hoặc liên kết ba. 1. Liên kết đơn Liên kết đơn hay liên kết  do một cặp electron chung tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối – giữa hai nguyên tử. Liên kết  là liên kết bền. Ví dụ: Trong phân tử metan, nguyên tử cacbon tạo được bốn liên kết đơn bằng bốn cặp electron dùng chung với bốn nguyên tử hidro. Bốn liên kết này hướng từ nguyên tử cacbon (nằm ở tâm của hình tứ diện đều) ra bốn đỉnh của tứ diện đều. Do đó, các nguyên tử trong phân tử metan không nằm trong cùng một mặt phẳng. 2. Liên kết đôi Liên kết hình thành do 2 cặp electron chung, tạo bởi 1liên kết và một liên kết , biểu diễn bằng kí hiệu “=”. Ví dụ: Các nguyên tử C, H trong phân tử etilen H2C = CH2 nằm trong cùng một mặt phẳng. 3. Liên kết ba Liên kết hình thành do 3 cặp electron chung, tạo bởi 1 liên kết  và 2 liên kết , biểu diễn bằng  Ví dụ: Các nguyên tử trong phân tử axetilen nằm trên một đường thẳng. Bài tập áp dụng 1 Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau a. CH3 – CH = CH – CH3 b. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 c. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 d. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 e. CH2 = CH – CH3 f. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 Bài tập áp dụng 2 Những chất nào sau đây là đồng phân của nhau a. CH3 – CH = CH – CH3 b. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 c. d. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 e. CH2 = CH – CH2 – CH3 f. Bài tập áp dụng 3 Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10 , C3H7Cl, C2H6O. Bài tập áp dụng 4 Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với