Bài tập trắc nghiệm 15 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 9

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 9  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A. Ngoài hai vùng đồng bằng châu thổ, các vùng còn lại của nước ta đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
B. Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất với vùng có mật độ dân số thấp nhất là khoảng 8,0 lần.
C. Mật độ dân số giữa hai vùng thuộc duyên hải miền Trung có sự chênh lệch rất lớn.
D. Tuy cùng là đồng bằng châu thổ song mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có sự chênh lệch rất lớn.
A.

Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B.

Mật độ dân số ở nông thôn thấp hơn thành thị.

C.

Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước.

D.

Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất.

A. Tốc độ gia tăng dân số của khu vực thành thị luôn cao hơn so với mức trung bình cả nước.
B. Tốc độ gia tăng dân số của cả nước có xu hướng giảm dần, nhưng không liên tục.
C. Tốc độ gia tăng dân số của khu vực nông thôn luôn thấp và có xu hướng giảm dần.
D. Tốc độ gia tăng dân số của cả nước cũng như của khu vực thành thị, nông thôn đều có xu hướng giảm dần.
A.

Hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.

B.

Phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.

C.

Phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.

D.

Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

A.

Tỉ suất sinh giảm chậm hơn tỉ suất tử.

B.

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm liên tục.

C.

Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm khoảng 2,37%.

D.

Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm không liên tục.

A.

Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng liên tục qua các năm.

B.

Gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.

C.

Quy mô và gia tăng dân số nước ta biến động thất thường.

D.

Quy mô và gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhanh.

A. Dân số, GDP và GDP bình quân đầu người ở nước ta trong giai đoạn 1994 – 2014.
B. Tốc độ tăng trưởng Dân số, GDP và GDP bình quân đầu người ở nước ta trong giai đoạn 1994 – 2014.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu Dân số, GDP và GDP bình quân đầu người ở nước ta trong giai đoạn 1994 – 2014.
D. Cơ cấu Dân số, GDP và GDP bình quân đầu người ở nước ta trong giai đoạn 1994 – 2014.
A.

Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

B.

Công nghiệp ở nông thôn đang phát triển.

C.

Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

D.

Điều kiện sống ở nông thôn khá cao. 

A.

Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

B.

Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

C.

Nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

D.

Nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

A.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B.

Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

C.

Tăng cường cơ sở vật chất ở đô thị.

D.

Giải quyết việc làm cho người lao động.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ