Bài tập trắc nghiệm 45 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Đột biến gen.
Đột biến dị bội.
Thể 3 nhiễm.
Đột biến đa bội.
Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
Chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt
Chuối nhà sinh sản hữu tính
Chuối nhà không có hoa.
(2) và (4)
(1) và (2
(1) và (3)
(3) và (4).
Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Phân tử AND được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
AND tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
AND tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
AND tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với ADN NST của tế bào nhận
1, 3.
2, 3, 4.
2, 4.
1, 2, 3.
Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.
Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp.
Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E.coli và virut.
Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận.
Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia.
A. Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
C. Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.
D. Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân
Sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử
Hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau
Bộ NST ở con lai là số lẻ ví dụ như ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con là 2n=63
A. Tính thoái hóa của mã di truyền
B. Tính phổ biến của mã di truyền
C. Đặc điểm cấu trúc phù hợp của gen người với gen vi khuẩn
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền