Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền học người - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 2

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Di truyền học người - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 2  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Sinh học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.Người bị hội chứng Đao có 3 NST 21 trong tế bào.
B.Ung thư là loại bệnh được gây nên bởi nhiều loại đột biến khác nhau
C.Mức độ nặng nhẹ của bệnh di truyền phân tử tùy thuộc vào chức năng của từng loại protein do gen đột biến quy định
D.Các bệnh di truyền phân tử đều do đột biến gen gây nên
A.

Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.

B.

Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền

C.

Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể

D.

Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.

A.

Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính.

B.

Do các chàng trai bị bệnh chết trước tuổi dậy thì.

C.

Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ.

D.

Do con trai chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh.

A.Nghiên cứu di truyền quần thể
B.Phả hệ
C.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
D.Sinh học phân tử và sinh học tế bào
A.

gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

B.

gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  

C.

gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D.

gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

A.

Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ         

B.

Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên         

C.

Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu         

D.

Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u  

A.

A: gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

B.

B: gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  

C.

C: gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D.

D: gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

A.

Hội chứng người Tơcnơ

B.

Hội chứng AIDS

C.

Bệnh hồng cầu hình liềm

D.

Bệnh bạch tạng

A.

Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng  

B.

Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục    

C.

Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục  

D.

Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng  

A.

Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B.

Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh

C.

Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D.

Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh        

A.cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và YY
B.cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY
C.cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY
D.Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX
A.

A: Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình

B.

B: Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường

C.

C: Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh

D.

D: Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh  

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ