102. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc truong thpt chuyen le quy don quang tri lan 1 file word co loi giai

WORD 22 0.295Mb

102. de thi thu thptqg nam 2017 mon sinh hoc truong thpt chuyen le quy don quang tri lan 1 file word co loi giai là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn - Quảng Trị năm 2017 ( có lời giải chi tiết) Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường đều mang alen lặn trên NST thường của bệnh bạch tạng. Xác suấtđể hai đứa con giống nhau về kiểu hình màu da là bao nhiêu? A. 1/4 B. 9/16 C. 1/16. D. 5/ 8. Câu 2: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu? A. 15% A, 20% X, 30% T, 35% G B. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X C. 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X D. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T. Câu 3: Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là: A. 21%.    B. 9% C. 42% D. 18%. Câu 4: Một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả đỏ chiếm tỉ lệ 2/3 A. Mẹ Aa x Bố Aaa B. Mẹ AAa x Bố Aa C. Mẹ Aa x Bố AAa D. Mẹ Aaa x Bố Aa. Câu 5: Cho các nhận định sau: (1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống. (2) Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể. Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3).  D. (1), (3) Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 45% B. 35% C. 40% D. 22,5%. Câu 7: Trên cơ sở các kiến thức về di truyền và tiến hóa. Trong các nhận định sau về ong mật có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Ong chúa có bộ NST 2n, ong đực 2n và ong thợ n. 2. Ong đực trải qua quá trình giảm phân bình thường khi hình thành giao tử. 3. Ong thợ và ong chúa là kết quả sự sinh sản qua thụ tinh, ong đực là kết quả trinh sinh đơn bội. 4. Ong chúa có thể chủ động đẻ ra 2 loại trứng: loại trứng đã qua thụ tinh và loại trứng không qua thụ tinh. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Cho các bệnh và tật di truyền sau: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm (6) Bệnh Đao  Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen: A. (1), (3), (6). B. (1), (4), (6). C. (2), (4), (5) D. (1), (4), (5). Câu 9: Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X.  là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với  là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái và mèo đực ? A. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm. B. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực. C. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam. D. Tất cả đời con đều có lông màu da cam. Câu 10: Cho các thông tin sau: (1) Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biếnđều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là A. (2),(4). B. (2),(3) C. (1), (4) D. (3),(4). Câu 11: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, quả tròn với thứ lúa cây thấp, quả dài người ta thu được F1 đồng loạt các cây cao, quả dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, quả tròn.Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F1 nói trên lai với những cây F1 thân cao, quả dài khác (tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng) và ở thế hệ lai cũng nhận được 3000 cây.Giải thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một gen qui định và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong cả hai phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra với tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm bố hay mẹ). Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Ở cây F1 trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 2. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 1680 cây cao, quả dài. 3. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 750 cây cao, quả tròn. 4. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 250 cây thấp, quả dài. 5. Những cây thân cao, quả dài đem lai với cây F1 có thể có 4 kiểu gen phù hợp. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 12: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trôi hoàn toàn, có hoán vi ̣gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen