124. CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ 2K1,2K2,2K3 TỪ VỰNG 1(KEYS)

PDF 7 0.673Mb

124. CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ 2K1,2K2,2K3 TỪ VỰNG 1(KEYS) là tài liệu môn Tiếng Anh trong chương trình Lớp 12 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ 2K1,2K2,2K3 (Tài liệu học kèm sách 30 CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG) Compiled by Mrs Trang Anh Facebook: Mrstranganh87 Question 1: Peter has a separate room for his musical ______. A. instruments B. equipment C. tools D. facilities Đáp án A Kiến thức: từ vựng Giải thích: musical instrument: nhạc cụ equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy. Question 2: He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency. A. decisively B. decisive C. decision D. decide Đáp án A Kiến thức: từ vựng, từ loại Giải thích: A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết B. decisive (adj): dứt khoát C. decision (n): quyết định D. decide (v): quyết định Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ. Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp. Question 3: I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home. A. missed B. let C. left D. forgotten Đáp án C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: miss (v): nhớ, nhỡ let (v): để, để cho leave (v): để lại forget (v): quên Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà. Question 4: The Meeting of Women Parliamentarians, a part of APPF-26, contributed to strengthening the presence and ______ of women parliamentarians and helping to forge a network connecting them together. A. influenced B. influencing C. influence D. influential Đáp án C Kiến thức: từ loại Giải thích: A. influenced (V-ed): ảnh hưởng B. influencing (V-ing): ảnh hưởng C. influence (n): sự ảnh hưởng D. influential (adj): có ảnh hưởng Tạm dịch: Cuộc họp của các Nghị sĩ Phụ nữ, một phần của APPF-26, góp phần tăng cường sự hiện diện và ảnh hưởng của các nghị sĩ phụ nữ và giúp tạo ra một mạng lưới kết nối họ với nhau. Question 5: In the quarter-final showdown with Malaysia, Cho Jae-wan (Korea Republic) wrote himself into the history books when he found the back of the net just 11.35 seconds into the game – the second ______ goal in any AFC tournament. A. latest B. worst C. best D. fastest Đáp án D Kiến thức: từ vựng Giải thích: A. latest: gần đây nhất B. worst: tệ nhất C. best: tốt nhất D. fastest: nhanh nhất Tạm dịch: Trong cuộc chiến kết thúc trận tứ kết với Malaysia, Cho Jae-wan (Hàn Quốc) đã tự viết mình vào lịch sử khi anh ta phát hiện ra lưới sau 11,35 giây trong trận đấu – bàn thắng nhanh thứ hai trong bất kỳ giải AFC nào. Question 6: I think we’ve come in for a lot of _____ about the impatience of some shop assistants. A. compliments B. problems C. complaints D. criticism Đáp án C Kiến thức: từ vựng Giải thích: A. compliments (n): những lời khen B. problems (n): những vấn đề C. complaints (n): những lời phàn nàn D. criticism (n): sự chỉ trích Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng. Question 7: In a formal interview, it is essential to maintain good eye _____ with the interviewers. A. link B. connection C. touch D. contact Đáp án D Link = connection(n): sự kết nối Touch (n): sự cảm ứng Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt. Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn. Question 8: Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family. A. a person who bakes bread every morning B. a bakery-owner C. a person who delivers bread to make money D. a person who goes out to work to earn money Đáp án D Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình A. người nướng bánh mì mỗi sáng C. người giao bánh mì để kiếm tiền B. chủ tiệm bánh D. người đi làm để kiếm tiền => a person who goes out to work to earn money = breadwinner Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình. Question 9: Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there. A. a beloved member B. a bad and embarrassing member C. the only child D. the eldest child Đáp án B Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ A. một thành viên được yêu quý C. con một B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ D. con cả => a bad and embarrassing member = the black sheep Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón Question 10: After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader. A. offering B. deciding C. requesting D. trying