Bat trac nghiem chUOng ii lop 11.thuvienvatly.com.8eaa3.20966

WORD 16 0.228Mb

Bat trac nghiem chUOng ii lop 11.thuvienvatly.com.8eaa3.20966 là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI, NGUỒN ĐIỆN. Câu 106: Dòng điện là: A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. dòng chuyển dời của eletron. D. dòng chuyển dời của ion dương. Câu 107: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của: A. các ion dương. B. các ion âm. C. các eledtron. D. các nguyên tử Câu 108: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là không đúng: A. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. B. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế. C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều . D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 109: Điều kiện để có dòng điện là: A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện. Câu 110: Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách: A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra eletron ở cực âm. C. sinh ra eletron ở cực dương. D. làm biến mất eletron ở cực dương. Câu 111: Phát biểu nào sau đây về suất điện động là không đúng: A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. Câu 112: : Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là: A. tác dụng hóa. B. tác dụng từ. C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng sinh lí. Câu 113: Dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? A.. B. I = qt. C. I = q2t. D. .  Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện CÂU HỎI BÀI TẬP: Câu 122: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2 s là: A. 2,5.1018 (e). B. 2,5.1019 (e). C. 0,4.10-19 (e). D. 4.10-19 (e). Câu 123: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A. Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 3 s là: A. 0,5 C. B. 2 C. C. 4,5 C. D. 4 C. Câu 124: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s là 6,25.1018 (e). Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ: A. 1 (A) B. 2 (A). C. 0,512.10-37 (A). D. 0,5 (A). Câu 125: Trong thời gian 4 giây có điện lượng 1,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: A. 0,375 (A) B. 2,66 (A). C. 6 (A). D. 3,75 (A). Câu 126: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60 A. Số electron đến đập vào màn hình của ti vi trong mỗi dây là: A. 3,75.1014 (e). B. 7,35.1014 (e). C. 2,66.10-14 (e). D. 0,266.10-4 (e). Bài 8. ĐIỆN NĂNGTIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. Câu 137 : Công của dòng điện có đơn vị là: A. J/s B. kWh C. W D. kVA Câu 138: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch: A. tăng hai lần. B. giảm hai lần. C. không đổi. D. tăng bốn lần. Câu 139: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần. Câu 140: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên bốn lần thì: A. tăng hiệu điện thế hai lần. B. giảm hiệu điện thế hai lần. C. tăng hiệu điện thế bốn lần. D. giảm hiệu điện thế bốn lần. Câu 141: Công của nguồn điện là công của: A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. C. lực cơ học mà dòng điện có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác. Câu 142: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian. Câu 143: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cườn